Hút bể phốt là dịch vụ khá phổ biến hiện nay, giúp đảm bảo vệ sinh môi trường và sinh hoạt hàng ngày cho các hộ gia đình, cơ quan, doanh nghiệp. Tuy nhiên, dịch vụ này cũng phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Quy định về hút bể phốt được Nhà nước ban hành nhằm kiểm soát chất thải sinh hoạt, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và tránh gây ô nhiễm. Việc nắm rõ các quy định này không chỉ giúp người dân thực hiện đúng trách nhiệm mà còn tránh được các mức phạt không đáng có.
Quy định pháp luật liên quan đến hút bể phốt
Dưới đây là tổng hợp các quy định pháp luật liên quan đến hút bể phốt mà doanh nghiệp và người dân cần nắm rõ:
Quy chuẩn về bảo vệ môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và các nghị định hướng dẫn, mọi cá nhân, tổ chức khi thực hiện hút bể phốt phải đảm bảo chất thải được thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy trình, không gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Các đơn vị dịch vụ phải có giấy phép hoạt động, phương tiện chuyên dụng và cam kết vận chuyển chất thải đến cơ sở xử lý được cấp phép. Việc xả thải trái phép hoặc không xử lý đúng quy định có thể bị xử phạt lên đến 50 triệu đồng theo Nghị định 155/2016/NĐ-CP.
Quy định về thời gian và tần suất hút bể phốt
Pháp luật không quy định cứng về tần suất hút bể phốt nhưng các chuyên gia và văn bản chuyên ngành đều khuyến nghị nên thực hiện định kỳ để đảm bảo vệ sinh và phòng tránh sự cố. Cụ thể:
- Hộ gia đình: 3 – 5 năm/lần
- Nhà hàng, khách sạn, khu tập thể: 1 – 2 năm/lần
- Khu công nghiệp, trường học, bệnh viện: 6 tháng – 1 năm/lần
Nếu không hút định kỳ, chất thải tích tụ sẽ gây tắc nghẽn, tràn ngược, phát sinh mùi hôi và vi khuẩn độc hại. Vi phạm có thể bị phạt từ 500.000 – 3.000.000 đồng đối với cá nhân, hộ gia đình, hoặc từ 5 – 50 triệu đồng đối với doanh nghiệp, tùy theo mức độ và hậu quả gây ra.

Tiêu chuẩn an toàn khi thực hiện hút bể phốt
Hoạt động hút bể phốt bắt buộc sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng đảm bảo kỹ thuật, không gây rò rỉ, phát tán mùi hôi trong quá trình vận chuyển. Nhân viên phải được tập huấn về an toàn lao động, trang bị bảo hộ đầy đủ.
Nghiêm cấm sử dụng phương tiện thô sơ, không đảm bảo vệ sinh hoặc xả thải trực tiếp ra môi trường. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phải cam kết vận chuyển bùn thải đến cơ sở xử lý hợp pháp và lưu giữ biên bản bàn giao chất thải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng.
Quy định về xử lý chất thải từ bể phốt
Bùn thải từ bể phốt được quản lý như chất thải rắn công nghiệp thông thường theo Điều 81, 82 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. Sau khi hút, chất thải phải được vận chuyển đến cơ sở xử lý tập trung đã được cấp phép. Nghiêm cấm xả thẳng bùn thải vào hệ thống thoát nước hoặc môi trường xung quanh.
Quy trình xử lý tại nhà máy bao gồm: tiếp nhận, phân tách rác thải rắn, lọc cặn, ép bùn, xử lý nước thải và xử lý bùn theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nếu phát sinh chất thải nguy hại, phải xử lý theo quy định riêng về chất thải nguy hại. Chủ nguồn thải và đơn vị xử lý đều có trách nhiệm báo cáo, lưu trữ biên bản bàn giao và phối hợp với cơ quan quản lý khi cần thiết.

Chế tài xử phạt vi phạm quy định hút bể phốt
Vi phạm quy định về hút bể phốt không chỉ gây ô nhiễm môi trường mà còn bị xử phạt nghiêm khắc theo pháp luật hiện hành. Dưới đây là các mức phạt và hình thức xử lý cụ thể dành cho cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, tổ chức khi vi phạm quy định liên quan đến hút bể phốt.
Mức phạt đối với cá nhân, hộ gia đình
Theo quy định tại Nghị định 45/2022/NĐ-CP, các cá nhân và hộ gia đình vi phạm quy định về hút bể phốt có thể bị xử phạt hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định hoặc không sử dụng bao bì chứa chất thải sinh hoạt đúng quy định.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thải chất thải vệ sinh hầm cầu vào môi trường trái quy định về bảo vệ môi trường.
Ngoài ra, các cá nhân và hộ gia đình còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như:
- Buộc khắc phục hậu quả bằng cách thu gom và xử lý chất thải đúng quy định.
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu có.
Mức phạt đối với doanh nghiệp, tổ chức
Đối với các doanh nghiệp và tổ chức vi phạm quy định về hút bể phốt, mức xử phạt hành chính có thể cao hơn, tùy thuộc vào mức độ vi phạm:
- Phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng nếu hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước, đất đai.
- Phạt tiền từ 200 – 500 triệu đồng nếu hành vi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng.
Ngoài ra, theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với tổ chức là 2 tỷ đồng.

Hình thức xử lý bổ sung
Bên cạnh các mức phạt tiền, các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức xử lý bổ sung, bao gồm:
- Buộc khắc phục hậu quả bằng cách thu gom và xử lý chất thải đúng quy định.
- Đình chỉ hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng.
- Truy cứu trách nhiệm hình sự nếu hành vi vi phạm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
- Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép xả thải khí thải công nghiệp.
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu có.
Việc hút bể phốt không chỉ là nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt mà còn là trách nhiệm đối với môi trường và cộng đồng. Tuân thủ đúng các quy định về hút bể phốt của pháp luật sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý, đồng thời góp phần xây dựng môi trường sống an toàn, sạch sẽ và bền vững.

Tôi là Hưng Thịnh từng tốt nghiệp đại Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội. Có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vệ sinh môi trường. Tôi là chuyên gia trong lĩnh vực xử lý chất thải, Hút bể phốt, Thông tắc cống, Nuôi cấy và vận chuyển bùn vi sinh trên toàn quốc. Nếu cần hỗ trợ có thể liên hệ đến chúng tôi bạn sẽ được các chuyên gia đầu nghành tư vấn giải pháp xử lý triệt để.